Nói về sở thích bằng tiếng Trung là một chủ đề giao tiếp hết sức thú vị trong các cuộc gặp gỡ, làm quen với những người bạn mới. Tuy nhiên bạn chỉ mới bắt đầu tự học tiếng Trung gần đây nên chưa biết nhiều từ vựng cũng như các mẫu câu hay về chủ đề này. Nhưng đừng quá lo lắng vì ngay bây giờ Hicado sẽ chia sẻ đến bạn một số từ vựng phổ biến khi nói về sở thích bằng tiếng trung, cũng như cách phát âm của chúng. Hãy theo dõi và ghi nhớ chúng để bạn dễ dàng giao tiếp hơn khi nói về sở thích tiếng Trung mỗi ngày nhé!
Nói về sở thích bằng tiếng Trung là một chủ đề giao tiếp hết sức thú vị trong các cuộc gặp gỡ, làm quen với những người bạn mới. Tuy nhiên bạn chỉ mới bắt đầu tự học tiếng Trung gần đây nên chưa biết nhiều từ vựng cũng như các mẫu câu hay về chủ đề này. Nhưng đừng quá lo lắng vì ngay bây giờ Hicado sẽ chia sẻ đến bạn một số từ vựng phổ biến khi nói về sở thích bằng tiếng trung, cũng như cách phát âm của chúng. Hãy theo dõi và ghi nhớ chúng để bạn dễ dàng giao tiếp hơn khi nói về sở thích tiếng Trung mỗi ngày nhé!
我最大的爱好是听音乐。我喜欢各种各样的音乐,尤其是悲伤的歌曲。我喜欢US-UK音乐、华语音乐、韩国音乐、还有越南音乐。听音乐的时候,歌词歌曲帮我放松心情。特别是听外语音乐给我带来很多好处。现在,我在学中文。所以,有空的时间,我常常听华语音乐让改进听力技能和增高汉语生词。我最喜欢的歌曲是如愿、这世界有那么多人。这两首歌不但好听,而且歌词有意义。特别,每次听如愿歌曲,我常常想念我的阿姨,与优美的回忆。在这首歌中,我最喜欢的歌词是:“我愿活成你的愿,愿不枉啊 愿勇往啊这盛世每一天”。
Wǒ zuìdà de àihào shì tīng yīnyuè. Wǒ xǐhuān gè zhǒng gè yàng de yīnyuè, yóuqí shì bēishāng de gēqǔ. Wǒ xǐhuān US-UK yīnyuè, Huáyǔ yīnyuè, Hánguó yīnyuè, hái yǒu Yuènán yīnyuè. Tīng yīnyuè de shíhòu, gēcí gēqǔ bāng wǒ fàngsōng xīnqíng. Tèbié shì tīng wàiyǔ yīnyuè gěi wǒ dài lái hěnduō hǎochù. Xiànzài, wǒ zàixué Zhōngwén. Suǒyǐ, yǒu kòng de shíjiān, wǒ chángcháng tīng Huáyǔ yīnyuè ràng gǎijìn tīnglì jìnéng hé zēnggāo Hànyǔ shēngcí. Wǒ zuì xǐhuān de gēqǔ shì Rúyuàn, Zhè shìjiè yǒu nàme duō rén. Zhè liǎng shǒu gē bùdàn hǎotīng, érqiě gēcí yǒu yìyì. Tèbié, měi cì tīng rúyuàn gēqǔ, wǒ chángcháng xiǎngniàn wǒ de āyí, yǔ yōuměi de huíyì. Zài zhè shǒu gē zhōng, wǒ zuì xǐhuān de gēcí shì: “Wǒ yuàn huó chéng nǐ de yuàn, yuàn bù wǎng a yuàn yǒngwǎng a zhè shèngshì měi yītiān”.
Sở thích lớn nhất của tôi là nghe nhạc. Tôi thích nghe nhiều thể loại nhạc, đặc biệt là dòng nhạc buồn. Tôi thích nghe cả nhạc US-UK, nhạc Hoa ngữ, nhạc Hàn Quốc và nhạc Việt Nam. Khi nhạc giúp tôi cải thiện tâm trạng và thư giãn hiệu quả. Đặc biệt là nghe nhạc nước ngoài sẽ mang đến lợi ích học ngoại ngữ cho tôi. Hiện tại, tôi đang học tiếng Trung. Cho nên, mỗi khi rảnh, tôi thường nghe nhạc Hoa ngữ để luyện nghe và học thêm từ vựng. Bài hát mà tôi yêu thích nhất là Như nguyện, Thế giới sao mà nhiều người đến vậy. Hai bài hát này không chỉ hay mà còn có ca từ ý nghĩa. Đặc biệt, khi nghe bài hát Như nguyện, tôi thường sẽ nhớ về người dì của tôi, những hồi ước tuyệt đẹp. Trong bài hát, câu hát mà tôi thích nhất đó là:
“Con nguyện sống như người đã mong muốn. Nguyện không phụ lòng, nguyện dũng cảm tiến lên, mỗi một ngày trong thời đại phát triển này.”
Để có thể tự tin giới thiệu và nói về sở thích bằng tiếng Trung đến với bạn bè, bạn hãy tham khảo một số mẫu câu giao tiếp tiếng Trung thông dụng liên quan mà PREP chia sẻ dưới bảng sau:
Mẫu câu nói về sở thích bằng tiếng Trung
Hoạt động yêu thích nhất của tôi là……
Wǒ de àihào shì tīng Huáyǔ yīnyuè.
Sở thích của tôi là nghe nhạc Hoa ngữ.
Wǒ zuì xǐhuān de huódòng shì tiàowǔ.
Hoạt động tôi yêu thích nhất là khiêu vũ.
Wǒ yǒu kòng de shíhòu yībān kànshū.
Khi rảnh rỗi, tôi thường đọc sách.
Tôi có hứng thú với nhạc Kinh kịch.
Wǒ xǐhuān gēn péngyou yīqǐ liáotiānr.
Tôi thích nói chuyện cùng với bạn bè.
*Siêu ưu đãi các khóa học tiếng Trung online tại Hicado:
Khi học viên đăng ký ngay 2 khóa học tiếng Trung online liên tiếp tại Hicado sẽ được giảm thêm 5% ngay lập tức cho mỗi khóa học. Cùng với đó, bạn sẽ được tặng kèm bộ tài liệu học tập, tặng kèm bộ flashcard để học từ vựng nhanh chóng. Bạn sẽ được học miễn phí 21 buổi học mất gốc cùng với cực kỳ nhiều ưu đãi khác có giá trị khi bạn bắt đầu tham gia lớp học.
Thời gian ưu đãi còn rất ngắn, số lượng ưu đãi có hạn, hãy nhanh tay đăng ký cho bản thân một khóa học tiếng Trung online tại Hicado ngay trong ngày hôm nay để nhận được vô vàn quà tặng và khuyến mại đặc biệt.
*Học phí ưu đãi cho 10 học viên đăng ký đầu tiên trong tuần này
Đến với Hicado, người học sẽ có cơ hội được học trong một môi trường với các phương pháp giảng dạy tối ưu, cơ sở vật chất hiện đại, tài liệu độc quyền cùng với mức giá vô cùng hợp lý. Đặc biệt, nếu 1 trong 10 người đầu tiên đăng ký khóa học trong tuần, mức chi phí cho một buổi học của bạn chỉ rơi vào khoảng 50.000 đồng. Cụ thể dưới đây:
Khi bạn muốn chia sẻ về thói quen, sự yêu thích hay đam mê của bản thân bạn cho đối phương bằng tiếng Trung một cách hiệu quả nhất, bạn có thể tham khảo một số câu hội thoại nói về sở thích bằng tiếng Trung dưới đây mà Hicado đã tổng hợp.
烹饪是我最喜欢的爱好。我8岁时祖母教我做第一道菜。有人说做饭是浪费时间,但我觉得这个爱好非常有趣和有意义。我真的很喜欢为我的家人尝试新的食物和烹饪。用我的食物让我的家人开心的感觉真是太棒了。我经常从母亲和祖母那里收集食谱。有时我也从网上得到食谱。然后我把它们写在笔记本上。我希望将来能成为一名好厨师,有自己的烹饪书。
Pēngrèn shì wǒ zuì xǐhuān de àihào. Wǒ 8 suì shí zǔmǔ jiào wǒ zuò dì yī dào cài. Yǒurén shuō zuò fàn shì làngfèi shíjiān, dàn wǒ juédé zhège àihào fēicháng yǒuqù hé yǒu yìyì. Wǒ zhēn de hěn xǐhuān wèi wǒ de jiārén chángshì xīn de shíwù hé pēngrèn. Yòng wǒ de shíwù ràng wǒ de jiārén kāixīn de gǎnjué zhēnshi tài bàngle.
Wǒ jīngcháng cóng mǔqīn hé zǔmǔ nàlǐ shōují shípǔ. Yǒushí wǒ yě cóng wǎngshàng dédào shípǔ. Ránhòu wǒ bǎ tāmen xiě zài bǐjìběn shàng. Wǒ xīwàng jiānglái néng chéngwéi yī míng hǎo chúshī, yǒu zìjǐ de pēngrèn shū.
Nấu ăn là một sở thích yêu thích của tôi. Trước đây bà tôi đã dạy tôi cách nấu món ăn đầu tiên khi tôi mới lên 8 tuổi. Có người từng nói rằng nấu ăn rất mất thời gian nhưng tôi thấy sở thích này rất thú vị và cực kỳ ý nghĩa. Tôi thực sự thích nếm thử những món ăn mới và nấu ăn hàng ngày cho gia đình mình. Cảm giác nấu ăn làm cho gia đình hạnh phúc hơn với món ăn ngon của tôi thật sự rất tuyệt vời. Tôi thường hay thu thập các công thức nấu ăn từ mẹ và bà tôi. Đôi khi tôi cũng sưu tầm được các công thức nấu ăn ngon từ internet. Sau đó, tôi sẽ viết chúng vào một cuốn sổ tay nhỏ. Tôi hy vọng mình sẽ trở thành một đầu bếp giỏi và sớm có cuốn sách dạy nấu ăn của riêng mình trong tương lai.
Khi bắt đầu học tiếng Trung, bạn sẽ phải học cách giới thiệu về sở thích của bản thân vì đó là bài học cơ bản mà ai cũng phải làm quen. Vậy những từ vựng khi nói về sở thích bằng tiếng Trung bao gồm những từ nào và phát âm chuẩn sẽ ra sao? Những sở thích phổ biến nhất của người Trung Quốc là gì? Hãy theo chân Hicado để cùng khám phá và bỏ túi cho mình những vốn kiến thức về từ vựng tiếng trung theo chủ đề bổ ích sau đây nhé!
Còn nếu các bạn là “tín đồ” của phim ảnh, những mẫu câu sau đây sẽ giúp cuộc trò chuyện trở nên thú vị hơn:
我的爱好是听音乐、看电影和旅行。我喜欢各种各样的音乐,尤其是当我充满悲伤时,我喜欢那些能分享我悲伤的歌曲。我也喜欢看一些美国情景喜剧,比如:我是如何遇见你母亲的,从前,萨布丽娜。此外,我喜欢旅游和探索新的地方,有丰富的美食和自然,尤其是在黄昏沿着海滩散步,使我感到舒适和安宁。
Wǒ de àihào shì tīng yīnyuè, kàn diànyǐng hé lǚxíng. Wǒ xǐhuān gè zhǒng gè yàng de yīnyuè, yóuqí shì dāng wǒ chōngmǎn bēishāng shí, wǒ xǐhuān nàxiē néng fēnxiǎng wǒ bēishāng de gēqǔ. Wǒ yě xǐhuān kàn yīxiē měiguó qíngjǐng xǐjù, bǐrú: Wǒ shì rúhé yùjiàn nǐ mǔqīn de, cóngqián, sà bù lì nà. Cǐwài, wǒ xǐhuān lǚyóu hé tànsuǒ xīn dì dìfāng, yǒu fēngfù dì měishí hé zìrán, yóuqí shì zài huánghūn yánzhe hǎitān sànbù, shǐ wǒ gǎndào shūshì hé ānníng.
Sở thích của tôi là nghe nhạc, xem phim và đi du lịch. Tôi rất thích nghe nhiều thể loại âm nhạc; đặc biệt những khi buồn tôi thường nghe những bài hát buồn. Tôi còn thích xem những bộ phim sitcom của Mỹ như How I met your mother, Once upon a time, Sabrina… Ngoài ra tôi còn thích đi du ngoạn và khám phá những vùng đất với thiên nhiên kỹ vỹ và ẩm thực phong phú, đặc biệt tôi thích tản bộ dọc theo đường biển vào buổi chiều tối, nó làm tôi cảm thấy thoải mái và thật sự bình yên.
Khi được ai đó hỏi mà bạn phải nói về sở thích bằng tiếng Trung nhưng lại không biết cách trả lời thế nào cho thật hay thì đừng vội bỏ qua bảng tổng hợp những cách trả lời về sở thích bằng tiếng Trung của Hicado dưới đây nhé!
Sau khi trả lời câu hỏi về sở thích của bản thân xong, nếu như bạn muốn cuộc trò chuyện được sâu hơn hoặc chưa biết sở thích của đối phương là gì, bạn có thể hỏi lại họ bằng một cách hỏi với ngữ pháp đơn giản như sau:
– 你呢? /Nǐ ne/: “Còn bạn thì sao?”
Khi thấy đối phương cũng có sở thích giống như mình, bạn chỉ cần nói một câu đơn giản là:
– 啊, 我也是。 /A, wǒ yěshì/: “À, tôi cũng như vậy”