Bạn đang xem nội dung tài liệu Đơn xin vay vốn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đơn xin vay vốn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đối với những bạn học sinh, sinh viên mới làm thủ tục vay vốn ngân hàng lần đầu thì gặp phải khá nhiều khó khăn trong việc viết đơn xin vay vốn sinh viên. Dưới đây là một số chia sẻ về cách viết đơn xin vay vốn sinh viên mà 123job muốn gửi tới bạn đọc:
Điều 10 của Quyết định 1912/QĐ-TLD ban hành các quy định về quản lý vốn của công đoàn để đầu tư tài chính và các hoạt động kinh tế như sau:
Thực hiện các quyền của nhà đầu tư, cổ đông và người đóng góp vốn theo quy định của pháp luật và điều lệ của các doanh nghiệp khác.
– Bổ nhiệm một đại diện của cổ phần vốn của công đoàn hoặc một đại diện được ủy quyền để thực hiện các quyền của nhà đầu tư, cổ đông, người đóng góp vốn và các bên liên doanh.
– Bổ nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, quyết định tiền lương, thù lao, tiền thưởng, trợ cấp và các lợi ích khác cho đại diện vốn công đoàn hoặc đại diện được ủy quyền tại các doanh nghiệp (sau đây gọi chung là đại diện) theo quy định của pháp luật.
– Yêu cầu người đại diện báo cáo về kết quả kinh doanh, tình hình tài chính của các doanh nghiệp khác và các vấn đề liên quan khác của doanh nghiệp nơi Chủ sở hữu hoặc đại diện của Chủ sở hữu đầu tư vốn.
– Quyết định tăng vốn đầu tư và thu hồi vốn đầu tư theo thẩm quyền của nó; giám sát việc thu hồi cổ tức được phân phối từ các doanh nghiệp khác, chịu trách nhiệm bảo tồn và phát triển vốn công đoàn đầu tư vào các doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật và điều lệ của các doanh nghiệp khác.
– Kiểm tra, giám sát và đánh giá các hoạt động của đại diện vốn công đoàn.
– Chịu trách nhiệm về việc sử dụng, bảo quản và phát triển hiệu quả vốn công đoàn đầu tư vào doanh nghiệp.
Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 13 Quyết định 1912 / QĐ-TLD ban hành các quy định về quản lý vốn của công đoàn để đầu tư tài chính và các hoạt động kinh tế như sau:
– Chủ sở hữu ( đại diện của Chủ sở hữu ) chấm dứt ủy quyền của Đại diện trong các trường hợp sau:
+ Không còn đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn của Đại diện theo quy định của Chủ sở hữu ( đại diện của Chủ sở hữu );
+ Không tuân thủ nghiêm ngặt các hướng dẫn của Chủ sở hữu ( đại diện của Chủ sở hữu );
+ Không thực hiện nghĩa vụ của Đại diện, ảnh hưởng đến uy tín và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, quyền và lợi ích hợp pháp của Chủ sở hữu ( đại diện của Chủ sở hữu ) trong doanh nghiệp;
+ Không hoàn thành nhiệm vụ của Đại diện trong hai năm liên tiếp mà không có lý do chính đáng;
+ Vi phạm điều lệ của doanh nghiệp, đưa ra các quyết định vượt quá thẩm quyền hoặc theo thẩm quyền, gây thiệt hại cho doanh nghiệp và các quyền và lợi ích hợp pháp của Chủ sở hữu ( đại diện của Chủ sở hữu );
+ Mất niềm tin với Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị và/hoặc phần lớn cán bộ và nhân viên trong doanh nghiệp ( trong trường hợp Đại diện là người quản lý và điều hành doanh nghiệp );
+ Không trung thực, lợi dụng vai trò của Đại diện để mang lại lợi ích cho bản thân hoặc người khác; báo cáo không trung thực tình hình của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến lợi ích của doanh nghiệp;
Mẫu đơn xin vay công đoàn là mẫu được sử dụng để áp dụng cho khoản vay công đoàn. Mẫu đơn xin vay của công đoàn là cơ sở để ủy ban điều hành công đoàn của công ty xem xét đề xuất của người vay. Mẫu đơn xin vay công đoàn được gửi đến ủy ban điều hành công đoàn của công ty.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm …, tại ……. , hai bên chúng tôi gồm có:
1. Bên cho vay: (Sau đây gọi tắt là bên A)
Ông :…………………… Sinh ngày : …………….
CMND số :……. cấp ngày … tháng … năm … tại ….
Hộ khẩu thường trú :…………………………………
Chỗ ở hiện tại :…………………………………………
CMND số :………. cấp ngày … tháng … năm … tại …..
Hộ khẩu thường trú :……………………………………
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………….
Ông ….. và bà …… là vợ chồng theo Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số … do ……… cấp ngày … tháng … năm …
2. Bên vay: (Sau đây gọi tắt là bên B)
Ông :…………………… Sinh ngày :…………….
CMND số :………………… cấp ngày … tháng … năm … tại …..
Hộ khẩu thường trú :……………………………
Chỗ ở hiện tại :…………………………………….
CMND số :……….. cấp ngày … tháng … năm … tại ……
Hộ khẩu thường trú :………………………………
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………
Ông ….. và bà …… là vợ chồng theo Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số …… do …… cấp ngày … tháng … năm …
Sau khi thỏa thuận, hai bên đồng ý ký Giấy vay tiền với các điều khoản sau đây:
Bên A đồng ý cho bên B vay và Bên B đồng ý vay của Bên A số tiền: …… VNĐ (Bằng chữ: ………)
– Thời hạn cho vay là …………. (tháng) …… kể từ ngày ký hợp đồng này.
– Ngay sau khi ký Giấy vay tiền này, Bên A sẽ giao toàn bộ số tiền ………. cho Bên B
– Bên A thông báo cho Bên B trước … tháng khi cần Bên B thanh toán số tiền đã vay nêu trên.
Điều 3: Lãi suất cho vay và phương thức trả nợ:
– Lãi suất được hai bên thỏa thuận là ….%/tháng tính từ ngày nhận tiền vay.
– Khi đến hạn trả nợ, nếu Bên B không trả cho Bên A số tiền vay nêu trên thì khoản vay sẽ được tính lãi suất là …%/tháng
– Thời hạn thanh toán nợ không quá ….. ngày trừ khi hai bên có sự thỏa thuận khác.
– Bên B sẽ hoàn trả số tiền đã vay cho Bên A khi thời hạn vay đã hết. Tiền vay sẽ được Bên B thanh toán trực tiếp cho bên A hoặc thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng do Bên A chỉ định.
– Thỏa thuận khác: (thỏa thuận gì thì ghi vào, ví dụ trả lãi theo tháng, quí hay tới hạn, vốn cho trả dần hay trả 01 lần khi tới hạn ……….; Tài sản bảo đảm cho khoản vay: ………………………..; Có thể viết sẵn giấy ủy quyền để sử dụng, chuyển nhượng một ngôi nhà hay tài sản nào đó (có chữ ký và công chứng theo quy định pháp luật) cho bên cho vay – nếu cần).
Mục đích vay số tiền nêu trên là để Bên B để sử dụng vào mục đích ……….
Điều 5: Phương thức giải quyết tranh chấp
Nếu phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện Giấy vay tiền này, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau và đảm bảo đúng quy định pháp luật; Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
– Bên A tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giao và nhận lại tài sản vay;
– Bên A cam đoan số tiền cho vay trên là tài sản hợp pháp và thuộc quyền sở hữu của bên A;
– Việc vay và cho Bên B vay số tiền nêu trên là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc, không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ nào của bên A;
– Bên A cam kết sẽ thực hiện đúng theo Giấy vay tiền này, nếu vi phạm thì sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật.
– Bên B cam kết sử dụng tiền vay vào đúng mục đích đã nêu ở trên;
– Bên B cam kết trả tiền (tiền gốc và tiền lãi) đúng hạn, chỉ được ra hạn khi có sự chấp thuận của bên A bằng văn bản (nếu có sau này); Trường hợp chậm trả thì bên B chấp nhận chịu mọi khoản lãi phạt, lãi quá hạn theo quy định pháp luật (nếu có);
– Bên Bcam kết thực hiện đúng theo Giấy vay tiền này, nếu vi phạm thì sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật;
– Trường hợp Bên B chết/mất tích thì người còn lại hoặc những người thừa kế theo pháp luật của Bên B sẽ chịu trách nhiệm tiếp tục thực hiện Giấy vay tiền này.
– Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc ký Giấy vay tiền này.
– Mọi sửa đổi, bổ sung Giấy vay tiền chỉ có giá trị pháp lý khi được các bên thoả thuận và xác lập bằng văn bản. Những điều khoản không được sửa đổi bổ sung sẽ được thực hiện theo giấy vay tiền này.
– Hai bên đã tự đọc lại Giấy vay tiền, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Giấy vay tiền và ký tên, điểm chỉ vào Giấy vay tiền này.
– Giấy vay tiền này có hiệu lực kể từ ngày các bên cùng ký, được lập thành … (…) bản có giá trị pháp lý như nhau, giao cho mỗi bên …(…) bản để thực hiện.