Công Việc Cần Giao Tiếp Tiếng Anh

Công Việc Cần Giao Tiếp Tiếng Anh

TRỤ SỞ CHÍNH CÔNG TY THANH GIANG

TRỤ SỞ CHÍNH CÔNG TY THANH GIANG

Câu hỏi về nghề nghiệp của người khác

What do you do? - Bạn đang làm công việc gì?

What is your job/ occupation? -

What do you do for a living? - Bạn làm công việc gì để kiếm sống?

Would you mind if I asked you about your job? - Bạn có phiền nếu tôi hỏi về công việc của bạn không?

A: Have you found a new job after quitting the previous one?

(Dịch: Bạn đã tìm được công việc mới sau khi bỏ việc trước đó chưa?)

B: No, I haven’t yet. I’m still out of job.

(Dịch: Chưa. Tôi vẫn đang thất nghiệp.)

There is a small decrease in the number of people who are in employment.

(Dịch: Có một sự suy giảm nhỏ về số lượng người có việc làm.)

He is looking for a new occupation.

(Dịch: Anh ấy đang tìm kiếm một công việc mới.)

Last month, I had an internship at a local start-up.

(Dịch: Tháng vừa rồi, tôi làm thực tập tại một công ty khởi nghiệp của địa phương.)

You had better sign a temporary contract for that job instead of just waiting for your favorite one.

(Dịch: Tốt hơn hết bạn hãy kí một hợp đồng làm việc tạm thời cho công việc đó thay vì cứ chờ đợi công việc ưa thích của mình.)

Hội thoại 2: Kể về việc thăng tiến trong công việc

Bob: Hi, Peter! I heard that you got a promotion to become a senior manager last week. Congratulations!

(Bob: Chào cậu, Peter! Tớ nghe nói cậu vừa được thăng chức lên vị trí quản lý cấp cao tuần vừa rồi. Chúc mừng cậu nhé!)

Peter: Thanks, Bob! To be honest, I couldn’t achieve anything without your enthusiastic support.

(Peter: Cảm ơn cậu nhiều, Bob! Thật sự thì tớ sẽ không thể đạt được điều gì nếu không có sự hỗ trợ nhiệt tình của cậu.)

Bob: Nah, don’t be so polite. I knew you worked really hard and were even snowed under with tons of documents for the last project. So, it’s just your payoff. Whatever the reasons, have you planned anything for our future projects?

(Bob: Nah, đừng khách sáo như vậy. Tớ biết cậu đã làm việc vô cùng vất vả, vùi đầu vào đống tài liệu cho dự án trước. Vậy nên, nó chỉ là thành quả từ cậu thôi. Cậu trả chuẩn bị gì cho những dự án sắp tới của chúng ta chưa?)

Peter: N-No, I haven’t yet. Everything seems more challenging now; I am just endeavouring to get used to my new position as soon as possible.

(Peter: Tớ … vẫn chưa. Mọi thứ bây giờ có vẻ thử thách hơn rất nhiều, tớ chỉ đang cố gắng làm quen với vị trí mới này càng sớm càng tốt.)

Bob: I think you don’t need to rush yourself like that. Just let your mind be at ease and go for the holidays. You had better only allow yourself to go back to work when your mind is fully refreshed.

(Bob: Tớ nghĩ cậu không cần quá vội như vậy đâu. Cứ để đầu óc được nghỉ ngơi và cứ đi chơi, du lịch. Tốt hơn hết cậu chỉ nên cho phép bản thân trở lại công việc khi tâm trí cậu được nghỉ ngơi trọn vẹn.)

Peter: I got you, Bob. Thanks for your useful advice.

(Peter: Tớ hiểu rồi, Bob. Cảm ơn lời khuyên hữu ích này của cậu.)

(Bob: Đó là vinh hạnh của tớ mà.)

Bob: Good morning, Peter! Nice to see you again after a long summer vacation. You look tired, what happened to you?

(Bob: Chào buổi sáng, Peter! Rất vui được gặp em sau kì nghỉ hè. Em trông có vẻ hơi mệt mỏi, đã có chuyện gì vậy?)

Peter: Good morning, Mr Bob! To be honest, I am not doing well. Actually, I am struggling to find a permanent job after finishing my summer internship last month.

(Peter: Chảo buổi sáng thầy Bob! Thật ra, em đang không ổn lắm. Em đạng gặp khó trong việc tìm một công việc lâu dài sau khi hoàn thành khóa thực tập hè tháng trước.)

Bob: Oh I got you. So you come here to take some of my advice, don’t you?

(Bob: À thầy hiểu rồi. Vậy nên em đến đây để xin một vài lời tư vấn từ thầy đúng không?)

Peter: Yeah, we all know you are a consultant in career orientation, so I think you can help me somehow. In fact, I tried many ways on the Internet, but all of them turned out to be useless.

(Peter: Yeah, chúng ta đều biết thầy là một chuyên gia tư vấn về định hướng nghề nghiệp nên em nghĩ thầy có thể giúp em phần nào đó. Thực tế thì em đã thử nhiều cách trên Internet nhưng tất cả chúng đều vô ích.)

Bob: Well, let’s say, first and foremost you should check very carefully the local job listings to know whether your desired job is available or not. This can be done via the Internet. Afterwards, it will be more time-saving if you make an appointment with a counselor who can give you some advice on what should be completed next.

(Bob: Well, để thầy xem…, đầu tiên em cần kiểm trả thật kĩ danh sách việc làm của địa phương để biết liệu công việc ưa thích của em có đang trống hay không, điều này có thể thực hiện qua Internet. Sau đó, nó sẽ tiết kiệm thời gian hơn nếu em đặt một cuộc hẹn với người tư vấn, người có thể đưa cho em lời khuyên về các bước cần làm tiếp theo.)

Peter: Oh, I understood mr.Bob! Thanks for your useful advice. Have a nice day!

(Peter: Ôi, em hiểu rồi ạ! Em cảm ơn vì lời khuyên hữu ích từ thầy. Chúc thầy một ngày tốt lành!)

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp chủ đề nghề nghiệp

Xem thêm: Tổng hợp 150 từ vựng về các nghề nghiệp bằng tiếng Anh phổ biến.

Cloud infrastructure development

Phát triển cơ sở hạ tầng đám mây

Chuyên viên tuyển dụng tài năng

Người xây dựng thương hiệu nhà tuyển dụng

Qua một số tình huống hội thoại và mẫu câu trên, hy vọng các bạn đọc đã trang bị thêm cho mình những kiến thức cơ bản để có thể vận dụng vào tiếng Anh giao tiếp chủ đề nghề nghiệp và công việc.

Tiếng Anh Trẻ Em BingGo Leaders

VPT: Số 201 Cầu Giấy, phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội

Cơ sở 1: Tầng 5, Toà CTM Complex, Số 139 Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội

Cơ sở 2: Tầng 1, Toà nhà N03-T7 Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội

Cơ sở 3: Tầng 1, Tòa 21B6, Chung cư Green Stars, số 234 Phạm Văn Đồng, phường Cổ Nhuế, quận Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội

Cơ sở 4: Số 118B Vũ Trọng Phụng, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

Mẫu câu nói về thông tin nơi làm việc

The more professional and competitive the workplace is, the more enthusiastic employees will become.

(Dịch: Nơi làm việc càng chuyên nghiệp và cạnh tranh bao nhiêu, nhân viên sẽ càng nhiệt huyết bấy nhiêu.)

Here we always endeavor to build a collaborative environment where people orientate themselves towards the common objectives.

(Dịch: Tại đây chúng tôi luôn cố gắng xây dựng một môi trường hợp tác lẫn nhau mà trong đó mọi người đều hướng về những mục tiêu chung.)

Workplaces that follow the principles of democracy are more likely to retain their employees thanothers since people here are allowed to voice their thoughts whenever they want.

(Dịch: Nhũng nơi làm việc đi theo nguyên lý dân chủ có khả năng giữ lại nhân viên tốt hơn những nơi khác bởi vì con người ở đây được phép nói lên suy nghĩ của mình bất cứ khi nào họ muốn.)

Mẫu câu nói về chuyên môn của bản thân

Dịch: Tôi là sinh viên mới tốt nghiệp ngành kinh tế tại trường đại học của địa phương.

Dịch: Tôi sắp sửa nhận bằng cao học về kinh doanh trong vài tháng tới.

(Dịch: Hiện tại, tôi đang kiếm sống từ việc làm kỹ sư phần mềm cho một công ty công nghệ. Cơ bản, tôi phải tạo ra một chương trình máy tính có thể giúp công ty quản lý các hoạt động thương mại.)

(Dịch: Là một giáo viên tiếng Anh tại ZIM Academy, công việc của tôi là truyền cảm hứng cho học sinh với sự quyết tâm học tiếng Anh và giúp họ mở rộng kiến thức từng ngày một.)

Tham khảo thêm: Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh đơn giản & bài mẫu.

Hội thoại 1: Kể về công việc hiện tại

Bob: Hi Peter, long time no see! It has been ages since the last time we met each other at college, hasn’t it? How do you do?

(Bob: Chào cậu, Peter, lâu quá không gặp! Cũng được một thời gian kể từ lần cuối ta gặp nhau tại trường đại học rồi phải không nhỉ? Dạo này cậu thế nào?)

Peter: Oh, It’s great to meet you again, Bob! Thank you, I'm doing really well. How about you? What do you do for a living now?

(Peter: Ôi, rất vui được gặp lại cậu, Bob! Tớ vẫn khỏe, cảm ơn cậu. Còn cậu dạo này thì sao? Cậu có đang làm công việc gì không?)

Bob: I’m fine, thanks! At present, I am teaching English at a local high school.

(Bob: Mình ổn, cảm ơn! Hiện tại, mình đang dạy tiếng Anh cho một trường cấp 3 tại địa phương.)

Peter: That sounds interesting! Actually, that was my desired job when I was younger. So can you tell me more about your workdays? I mean, do you handle anything else besides teaching?

(Peter: Nghe có vẻ hay đấy! Thật ra, đó cũng là công việc mơ ước của tớ khi tớ còn trẻ. Cậu có thể kể thêm cho tớ về ngày làm việc của cậu không? Ý tớ là, cậu còn phải làm việc gì ngoài dạy học ấy?)

Bob: There are many things I have to do before the lessons, from checking some necessary materials to review previous lessons, to preparing some assignments for my students.

(Bob: Có rất nhiều thứ tớ phải đảm nhiệm trước mỗi tiết học, từ việc kiểm tra một số tài liệu để ôn tập, cho đến chuẩn bị bài tập về nhà cho học sinh.)

Peter: Oh, It’s quite demanding, isn’t it? Are there any challenges within the job?

(Peter: Ồ, tính ra công việc cũng yêu cầu cao nhỉ? Cậu có hay gặp khó khăn nào không?)

Bob: Honestly, sometimes I feel exhausted due to my hectic schedule, but in the end, I’m still very proud of myself as I can help my students improve their English ability day by day.

(Bob: Thật lòng thì đôi lúc tớ cảm thấy khá kiệt sức do lịch trình bận rộn nhưng suy cho cùng tớ vẫn cảm thấy tự hảo về bản thân khi có thể giúp học sinh của mình cải thiện tiếng Anh từng ngày.)

Peter: That’s really kind of you. Your job really interests me a lot. Maybe I should consider to be a teacher someday. Haha.

(Peter: Cậu thật tốt bụng. Công việc này khiến tớ thấy khá thích thú. Có lẽ tớ nên cân nhắc trở thành một giáo viên một ngày nào đó. Ha ha.)

Xem thêm: Cách hỏi và trả lời về nghề nghiệp bằng tiếng Anh.